
Videos trang chủ
Hình hoạt động








Liên kết
THỐNG KÊ
  Đang truy cập : 28
  Hôm nay: 1
  Tổng lượt truy cập: 1834995
Tin mới
Ngày 15/7/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 83/2020/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Cụ thể, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP đã sửa đổi Điều 41 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP về thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; bổ sung thêm 02 điều: Điều 41a. Tiêu chí xác định dự án được chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác và Điều 41b. Quy định đối với diện tích rừng đã được quy hoạch cho mục đích sử dụng khác không phải lâm nghiệp.
Đây là nội dung sửa đổi quan trọng, xuất phát từ thực tiễn, cần phải quy định chi tiết về tiêu chí, trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên đối với xác định các dự án dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; dự án cấp thiết khác để đảm bảo quy định của Luật Lâm nghiệp được thực hiện thống nhất trong toàn quốc, tránh việc hiểu, vận dụng Luật khác nhau, đồng thời không tạo kẽ hở trong quản lý.
Đối với bộ thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được công bố, sau khi Nghị định số 83/2020/NĐ-CP có hiệu lực, sẽ có 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung gồm: (1) Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý (Mã thủ tục BNN-TGG-288439); (2) Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Mã thủ tục BNN-TGG-288440).
Xem toàn văn Nghị định số 83/2020/NĐ-CP tại đây.
Phòng Lâm nghiệp







Điểm đo | Mực nước cao nhất | So với ngày trước |
(Đến 7 giờ ngày 30/5/2022 )
Trạm đo | Độ mặn cao nhất | So với ngày trước |
Rạch Mương | 5,4 g/l | Giảm 1,1 g/l |
Vàm Giồng | 0 g/l | Tương đương |
Long Hải | 4,3 g/l | Giảm 0,3 g/l |
Rạch Vách | 0,2 g/l | Giảm 0,1 g/l |