
Videos trang chủ
Hình hoạt động








Liên kết
THỐNG KÊ
  Đang truy cập : 28
  Hôm nay: 1
  Tổng lượt truy cập: 1834995
Tin mới
Ngày 08/7/2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung hỗ trợ, mức chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Theo Nghị quyết, ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện:
1. Đối với dự án, kế hoạch do tỉnh phê duyệt để phát triển sản xuất giống thuộc giống chủ lực quốc gia:
- Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện dự án, kế hoạch sản xuất giống:
+ Nhập nội, mua bản quyền giống mới đối với những giống trong nước chưa có.
+ Bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc cây trội.
+ Chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống.
+ Nhập công nghệ sản xuất giống theo giá trị chuyển nhượng bản quyền.
+ Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống đối với các công nghệ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
+ Đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ nhân giống.
+ Kiểm soát chất lượng giống.
+ Kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện dự án, kế hoạch.
- Hỗ trợ một phần chi phí sản xuất giống thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất giống:
+ Lĩnh vực trồng trọt: hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống đầu dòng hoặc tương đương, giống sạch bệnh, dòng/giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai F1; hỗ trợ 30% chi phí sản xuất hạt lai F1, giống nguyên chủng, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng.
+ Lĩnh vực chăn nuôi: hỗ trợ 10% chi phí sản xuất giống bố mẹ.
+ Lĩnh vực lâm nghiệp: hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống; hỗ trợ 30% chi phí nhân giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô.
+ Lĩnh vực thủy sản: hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống.
2. Đối với dự án, kế hoạch phát triển sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực cấp tỉnh, giống khác (không thuộc giống chủ lực quốc gia): Hỗ trợ 70% mức hỗ trợ kinh phí quy định tại mục 1 trên.
Trung tâm KN&DVNN Tiền Giang







Điểm đo | Mực nước cao nhất | So với ngày trước |
(Đến 7 giờ ngày 30/5/2022 )
Trạm đo | Độ mặn cao nhất | So với ngày trước |
Rạch Mương | 5,4 g/l | Giảm 1,1 g/l |
Vàm Giồng | 0 g/l | Tương đương |
Long Hải | 4,3 g/l | Giảm 0,3 g/l |
Rạch Vách | 0,2 g/l | Giảm 0,1 g/l |